16.2.23

Bán đồng hồ góc lái EMDN GNB tại Quy Nhơn - Bình Định

Nếu bạn đang đi tìm 1 địa chỉ kinh doanh đồng hồ góc lái EMDN GNB cho tàu thuyền tại Bình Định thì đừng bỏ lỡ bài viết này. Chúng tôi sẽ bật mí dần cho bạn 1 địa điểm uy tín, chuyên nghiệp, chất lượng trong việc tư vấn, phân phối các thiết bị tàu thuyền tại miền Trung.

đồng hồ chỉ báo góc lái emdn

Tìm hiểu đồng hồ góc lái EMDN

Đối với hệ thống lái tàu thì đồng hồ góc lái là 1 thiết bị không thể thiếu để nó có thể đi nhanh, điều chỉnh hướng di chuyển, bẻ lái, quay vòng được chính xác. Vì thế mà nếu có trục trặc xảy ra thì nó ảnh hưởng đến an toàn của cả hệ thống.

Cấu tạo của 1 đồng hồ góc lái EMDN gồm: đồng hồ hiển thị, cảm biến.
Đối với mặt đồng hồ, kích thước vừa đủ để quan sát thông số nhưng vẫn đáp ứng tiêu chí tiết kiệm diện tích, thẩm mỹ. Đồng hồ này sử dụng nguồn điện 24v nên an toàn cho người và vật kể cả làm việc trong môi trường có nước.

Trong quá trình di chuyển, người lái muốn chuyển hướng thì phải quan sát đồng hồ góc lái. Tùy thuộc vào hành trình di chuyển mà người lái sẽ quyết định quay vòng hoặc đổi hướng cho phù hợp. Khi bẻ lái, người lái quan sát đồng hồ, biết chỉ thị góc quay bánh lái. Tiến hành điều chỉnh góc quay sao cho góc trên đồng hồ bằng, trùng với góc lái.

Do dùng trên các tàu thuyền, phương tiện đường biển nên chúng tôi khuyên khách hàng chọn đồng hồ chính hãng, nguồn gốc rõ ràng, thông dụng và bảo hành dài lâu. Tiêu biểu như: EMDN GNB.

đồng hồ góc lái emdn

Thông số kỹ thuật đồng hồ chỉ báo góc lái EMDN GNB

Ngoài việc tìm được địa chỉ bán đồng hồ chỉ báo góc lái chính hãng thì người mua cũng cần phải quan tâm đến thông số kỹ thuật để lựa chọn cho chính xác và nhanh chóng:

+ Tên thiết bị: Bộ đồng hồ chỉ báo góc lái EMDN GNB

+ Xuất xứ: Hàn Quốc

+ Hãng sản xuất: EMDN GNB

+ Model: RAGS – 003N

+ Size: 120 x 180 mm

+ Tâm lỗ ốc: 107 x 168 mm

+ Nguồn điện sử dụng: 24 VDC

+ Chất liệu: Nhôm, thép

+ Màu sắc: Trắng bạc

+ Trọng lượng nhẹ

Dòng điện 24vdc là điện 1 chiều nên an toàn cho người dùng khi làm việc trong môi trường nước, nước biển. Bộ đồng hồ nhỏ gọn nên khi di chuyển, tháo lắp đều rất thuận tiện.

đồng hồ góc lái GNB

Ứng dụng đồng hồ chỉ báo góc lái

Đối với hệ thống lái mới: lái thủy lực thì đồng hồ góc lái là 1 thiết bị đóng vai trò quan trọng. Nó giúp các phương tiện có thể di chuyển trên biển, trên sông an toàn, đúng với hành trình của mình.

Nhờ có RAGS – 003N cùng với hệ thống lái thủy lực tàu thuyền thì thời gian hành trình trên biển được ngắn lại, không sử dụng nhiều nhân công, đổi hướng và quay vòng chính xác, tiết kiệm nhiên liệu khi di chuyển.

Thiết bị được ứng dụng phong phú, trên các xà lan, vỏ lãi, tàu bè, thuyền, tàu câu mực, tàu cá, bè… trên biển, sông, kênh lạch.

Khi mới tiếp xúc với thiết bị này thì các khách hàng sẽ cảm thấy hoang mang và đặt nghi vấn về hiệu quả của nó mang lại nhưng sau 1 thời gian sử dụng thì nó mang lại lợi ích to lớn. Vì thế mà thời gian gần đây nhu cầu tìm mua đồng hồ góc lái rất là lớn.

đồng hồ góc lái emdn gnb

Nhà cung cấp đồng hồ góc lái EMDN GNB

Tại Bình Định, để tìm mua được RAGS – 003N EMDN GNB, khách hàng có thể liên hệ ngay với Etech Bình Định. Đây chính là công ty chuyên phân phối và cung cấp các thiết bị lái thủy lực tại khu vực miền Trung.

Đồng hồ chỉ báo góc lái EMDN GNB được nhập khẩu chính hãng, số lượng lớn và giấy tờ đầy đủ, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu mua sỉ và lẻ của các khách hàng, đại lý hay chủ tàu.

Ngoài, RAGS – 003N thì công ty còn có thêm 3 loại đồng hồ khác để khách có thể cân nhắc lựa chọn: RS422, SG – 01, GB/T7676…

Với uy tín và chất lượng của mình, Etech đã và đang cung cấp các đồng hồ góc lái nói riêng và thiết bị lái trên tàu thuyền nói chung không chỉ tại Bình Định mà còn khắp tỉnh thành phố tại miền Trung như: Vinh, Phú Yên, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Ninh Thuận…

Nếu bạn có thắc mắc khi lựa chọn hay lắp đặt, sử dụng thì an tâm, đội ngũ kỹ sư của công ty sẽ hỗ trợ tư vấn nhiệt tình. Đối với Etech giúp mỗi chuyến ra khơi được an toàn là 1 niềm vui.

Khi có nhu cầu đặt hàng, quý khách có thể liên hệ công ty TNHH Kỹ Thuật Điện – Thiết Bị Kỹ Thuật Bình Định

Địa chỉ số: 28/11 Trần Quốc Toản, Phường Đống Đa, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định

Số điện thoại chăm sóc khách hàng: 0256 3794 405. Di động: 0982 434 694

Chúng tôi rất hân hạnh được chia sẻ những thông tin bổ ích, bạn hãy lưu lại khi cần nhé.

15.2.23

Bán cút nối khí nén tại Quy Nhơn - Bình Định

Bạn đang tìm cút nối khí nén chất lượng tại khu vực Quy Nhơn – Bình Định nhưng đang phân vân chưa biết nên lựa chọn loại nào, hãng nào và ở đâu thì bài viết này sẽ giới thiệu cho các bạn 1 địa chỉ tin cậy.

Cút nối khí nén là gì?

Cút nối khí nén là 1 trong những dòng sản phẩm chủ lực, bán rất chạy hàng tại Etech Bình Định. Nó là linh kiện khí nén, xuất hiện trong hầu hết các hệ thống khí làm việc từ lớn đến nhỏ với số lượng từ 1 vài cái cho đến hàng chục, hàng trăm cái.

Chức năng của các cút nối đó là kết nối ống dẫn khí nén với thiết bị cơ cấu, chấp hành hoặc kết nối các ống dẫn lại với nhau theo đúng thiết kế. Ngoài ra, các cút nối còn dùng để phân chia khí nén, khóa ngắt dòng hoặc điều tiết lưu lượng khí tại các ống dẫn.

Đa phần các cút nối hiện nay đều được làm từ đồng, nhựa, 1 số ít làm từ inox. Những chất liệu này giúp chúng có thể làm việc trong các hệ thống khí, hệ thống hơi với áp suất, nhiệt độ thay đổi.

Các lại co nối khí nén

Tuy chỉ là phụ kiện của hệ thống khí nén nhưng nó lại rất phong phú và đa dạng về chủng loại, kiểu dáng, kích cỡ, màu sắc. Cùng Etech Bình Định điểm danh qua những loại cơ bản như:

Cút nối chữ Y PY

Cút nối chữ Y PY

Nếu bạn tìm 1 co nối dạng chữ Y thì có thể cân nhắc chọn YPY với 3 đầu nối ống bằng nhau. Nó có thể dùng cho hệ thống khí nén, phun sương.

Các loại co nối chữ Y PY mà Etech Bình Định hiện có đó là:

PY 4: Dùng ống nối phi 4 mm.

PY 6: Dùng ống nối phi 6 mm.

PY 8: Dùng ống nối phi 8 mm.

PY 10: Dùng ống nối phi 10 mm.

PY 12: Dùng ống nối phi 12 mm.
.
PY 14: Dùng ống nối phi 14 mm.

Nó làm bằng nhựa hoàn toàn và có thiết kế theo hình chữ Y. Tại các đầu nối ống thì nó dạng bấm nhấn khóa nên an toàn lại nhanh chóng.

Cút nối góc vuông ren ngoài PL

Cút nối góc vuông ren ngoài PL

PL là co nối khí nén chữ L, dạng góc vuông và rất thông dụng. Cấu tạo của nó sẽ gồm 1 đầu nối ống bằng nhựa và 1 đầu nối ren ngoài bằng đồng. Với thiết kế vuông góc này của 2 đầu ống sẽ giúp việc lắp đặt co tại các vị trí gấp khúc trong hệ thống được dễ dàng hơn.

Đầu nối ống thì có dạng nút bấm, răng khía bao xung quanh để giữ chặt ống hơi lại, phù hợp với các ống phi 4 mm, 6 mm, 8 mm, 10 mm, 12 mm, 14 mm, 16 mm.

Đầu nối ren thì được gia công bằng đồng thau, chuẩn xác kích thước ren: M5, 9.6 mm, 13 mm, 17 mm, 21 mm.

Đặc điểm của co nối này là: Màu trắng, xanh biển, đen, áp suất làm việc: 0~150 PSI, áp suất chân không mà co nối này là -29.5in Hg. Dải nhiệt độ làm việc từ 32~140℉.

Cút nối ống hơi PV

Cút nối ống hơi PV

PV người ta gọi là cút nối góc vuông. Nó có 2 đầu cắm ống và được thiết kế vuông góc với nhau để nối ống dẫn khí tại các vị trí cần bẻ ngoặc hay gấp khúc, rẽ nhánh sang hướng khác.

PV hiện nay có các loại:

PV 4: Lắp ống nối phi 4 mm

PV 6: Lắp ống nối phi 6 mm

PV 8: Lắp ống nối phi 8 mm

PV 10: Lắp ống nối phi 10 mm

PV 12: Lắp ống nối phi 12 mm.

Co nối thẳng ống hơi PU

Co nối thẳng ống hơi PU

PU là khớp nối khí nén dạng thẳng với 2 đầu nối ống có kích cỡ bằng nhau. Ngoài tên gọi này, 1 số chỗ còn gọi là măng xông khí nén, đầu nối thẳng. Nó được dùng để nối 2 dây hơi khí nén lại với nhau. Đầu là dạng nút bấm với răng khí xung quanh sẽ giữ chặt ống hơi nhưng vẫn đảm bảo tháo rời dễ dàng.

Công ty đang có sẵn các loại co nối như:

PU4: Dùng cho dây hơi phi 4

PU6: Dùng cho dây hơi phi 6

PU8: Dùng cho dây hơi phi 8

PU10: Dùng cho dây hơi phi 10

PU12: Dùng cho dây hơi phi 12

PU14: Dùng cho dây hơi phi 14

PU16: Dùng cho dây hơi phi 16

Cút nối nhanh khí nén chữ T PE

Cút nối nhanh khí nén chữ T PE

TPE là 1 loại khớp nối khí nén bằng nhựa có 3 đầu nối ống với kích thước bằng nhau. Nó có dạng hình chữ T với 3 đầu nối ống dạng nhấn bấm, nhiều răng khía để giữ ống không bị bung khi dẫn khí làm việc.

Nó không chỉ làm nhiệm vụ kết nối ống dẫn mà còn phân chia 1 nguồn khí thành 2 nguồn nhỏ.

Một số loại cút nối PE mà bạn tham khảo: PE 4, PE 6, PE 8, PE 10, PE 12, PE 16.

Đầu nối nhanh chuyển đổi PG

Đầu nối nhanh chuyển đổi PG

Khớp nối nhanh khí nén PG là khớp chuyển đổi. Mặc dù nối 2 dây dẫn lại với nhau nhưng có thiết kế 1 đầu nối ống lớn và 1 đầu nối ống nhỏ nên 1 số trường hợp người ta gọi nối giảm.

Phụ kiện này được làm bằng nhựa hoàn toàn, chịu được nhiệt độ từ 0- 60 độ C và áp suất từ 0 - 1 MPA. Thiết bị này có thể nối ống chất liệu PU, PE.

Một số loại nối PG như: PG 6-4, PG 8-6, PG 8-4, PG 10-6, PG 10-8, PG 12-10, PG 12-8, PG 16-12

Đầu nối chữ T giảm PEG

Đầu nối chữ T giảm PEG

Đầu nối TPEG là nối dạng chữ T và giảm với 3 đầu nối ống không bằng nhau. Hau đầu nối ống lớn và 1 đầu nối ống nhỏ. Một số loại như: PEG 6-4-6, PEG 8-6-8, PEG 10-8-10, PEG 12-10-12, PEG 8-4-8, PEG 10-6-10, PEG 12-8-12, PEG 16-12-16.

Để có thể giữ chặt các dây hơi thì tại đầu nối ống chúng đều có răng khía để giữ chặt, dạng nút bấm nhấn nên hầu như ai cũng có thể thao tác tháo lắp.

Nó có các loại để nối ống phi: 4 mm, 6 mm, 8 mm, 10 mm, 12 mm, 14 mm, 16 mm.

Co nối chia 5 ngã PK

Co nối chia 5 ngã PK
PK 5 là cút nối chia 5 ngã được dùng để kết nối các dây hơi và phân chia khí từ 1 nguồn thành nhiều nguồn nhỏ. Đặc điểm của co nối này đó là:

+ Nhiệt độ làm việc dao động từ 0 ~ 60°C

+ Áp suất tối đa: 1.32Mpa tương đương với 13.5 kgf/cm².

+ Áp suất làm việc thông thường: 0~0.9Mpa tương đương từ 0~9.2kgf/cm².

+ Đầu nối ống dạng nhấn bấm tiện lợi:

+ Màu sắc: Trắng, đen, xanh biển.

Co nối chữ thập PZA

Co nối chữ thập PZA
PZA là loại nối ống nhưng thiết kế đặc biệt, có dạng hình chữ thập. Bốn đầu nối ống dạng nhựa bấm nút rất dễ sử dụng.

Co nối có màu trắng, xanh và có thể chịu được áp suất làm việc: 0.1-0.10 mpa tương đương với 1kg-15kg.

Người ta thường dùng để phân chia nguồn khí từ máy nén khí, bình tích áp ra nhiều dây hơi. Người dùng nên cắt ống PU theo đường thẳng và khi thao tác cắm thì phải cắm thẳng vào đầu nối nhanh để không bị nghiêng. Khi muốn rút tháo ống thì chỉ cần dùng tay nhấn nhẹ vào vòng đệm ngoài của co, 1 tay rút ống ra.

Một số loại PZA như:

PZA 4: Co dạng thập nối ống 4mm

PZA 6: Co dạng thập nối ống 6mm

PZA 8: Co dạng thập nối ống 8mm

PZA 10: Co dạng thập nối ống 10mm

PZA 12: Co dạng thập nối ống 12mm

Cút nối chữ Y ren ngoài PX

Khớp nối khí nén PX có dạng chữ Y. Nó có 2 đầu nối ống bằng và 1 đầu nối ren ngoài. Các đường ren được gia công tỉ mỉ nên việc tháo lắp rất nhanh chóng.

PX dùng cho ống 4, 6, 8, 10, 12 với ren M5, 10, 13, 17, 21 để khách hàng lựa chọn cho hệ thống của mình.

Đầu nối nhanh khí nén PC

Đầu nối nhanh khí nén PC

PC là cút nối nhanh khí nén dạng thẳng với 1 đầu nối ống: 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16 và 1 đầu nối ren: M5, 01, 02, 03, 04. Nó làm nhiệm vụ kết nối ống dẫn hơi với các thiết bị khí nén. Đường ren ngoài được gia công cẩn thận, tỉ mỉ.

Các PC có thể chịu được áp lực làm việc từ 0 - 1 MPA, nhiệt độ từ 0 - 60 độ C.. Ưu điểm của các PC là vật liệu đồng và nhựa tốt nên bền bỉ với thời gian, thích hợp cho lưu chất là khí nén, hơi, khí hóa học.

Một số loại co nối PC: PC4M5, PC 4-01, PC 4-02, PC 4-03, PC 6-02…

Co nối chữ T có ren ngoài PB

 Cút nối khí nén dạng chữ T và có ren ngoài gọi là TPB hoặc YPB. Nó sẽ có 2 đầu nối với ống khí và 1 đầu nối ren. Nó không chỉ kết nối cung cấp nguồn hơi cho thiết bị mà còn được dùng để phân chia khí nén thành 2 nhánh từ 1 nguồn cấp khí ban đầu.

Cút nối PB có các loại nối ống phi: 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16 và cỡ ren M5, 01, 02, 03, 04.

Ví dụ như: TPB 8-01, TPB 8-02, TPB 4-M5, TPB 4-03, TPB 6-01…

Co nối khí nén ren trong CF

Nếu bạn cần tìm 1 co nối với 1 đầu ren ăn khớp trong và 1 đầu nối ống thì có thể cân nhắc CF.

Nối ren: 10mm, 13 mm, 17mm, 21mm.

Nối ống: 4mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm.

Linh kiện này có màu vàng đồng, kết nối với thiết bị khí nén thông qua vặn ren ăn khớp trong. Chức năng của nó là kết nối ống dẫn khí với các thiết bị. Đầu nối ống dạng bấm nút rất chắc chắn và tiện lợi.

Van tiết lưu khí nén ren ngoài SL

Van tiết lưu khí nén ren ngoài SL
SL là co nối với thiết kế 1 đầu nối với ống hơi và 1 đầu ren ngoài để kết nối với các thiết bị. Van tiết lưu khí nén này được làm từ nhựa và đồng, dùng để lắp tại thiết bị với công dụng là điều chỉnh lượng khí nén đi từ ống vào thiết bị. Ví dụ như SL được gắn tại xi lanh thì nó sẽ điều chỉnh lượng hơi và thông qua đó là điều chỉnh được tốc độ.

Thiết kế nhỏ, gọn,nhẹ với áp suất hoạt động 0~0.85 Mpa đáp ứng nhu cầu của hệ thống khí nén công nghiệp, dân sinh.

SL được thiết kế để dùng cho ống hơi phi 4, 6, 8, 10, 12, 16 và size đầu ren cơ bản: M5, 10, 13, 17, 21.

Van tiết lưu hai đầu ống LSA

LSA là van tiết lưu có 2 đầu nối ống hơi, ở giữa sẽ có 1 vít vặn để điều chỉnh. Chức năng của nó là điều tiết lượng khí nén, hơi trong đường ống. Nhờ vậy mà con người có thể điều chỉnh được tốc độ của chấp hành, động cơ thông qua việc cho phép nhiều hay ít khí đi qua đường ống.

Tại kho của Etech thì đang có sẵn các loại :

Van tiết lưu khí hai đầu ống phi PU4: LSA 4

Van tiết lưu khí hai đầu ống phi PU6: LSA 6

Van tiết lưu khí hai đầu ống phi PU8: LSA 8

Van tiết lưu khí hai đầu ống phi PU10: LSA 10

Van tiết lưu khí hai đầu ống phi PU12: LSA 12

Nó có nhiều màu: Xanh, trắng, đỏ… và giá thành giao động từ vài nghìn cho đến hàng chục nghìn.

Van khóa hơi khí nén HVFF

Một số hệ thống thì ta bắt gặp 1 linh kiện có 2 đầu nối với 2 đường ống dẫn khí, 1 khóa đặt ở giữa. Đó chính là HVFF hay còn gọi là van khóa hơi. Nó được làm hoàn toàn bằng nhựa và bố trí trên đường ống dẫn nhằm vặn đóng mở dòng khí nén đi qua. Nếu cần để vệ sinh bộ lọc đôi hay sửa chữa bộ lọc 3 thì cần ngắt khí trước bộ lọc và nó được sử dụng.

Đặc điểm: Áp lực từ 0 đến 1.5Mpa, phạm vi nhiệt độ từ 0-60 độ C. Chất liệu nhựa và có màu trắng, đen, xanh. Hai đầu nối ống dạng bấm với nhiều khía để giữ chặt ống, tránh bị bung, rơi khi làm việc.

Người dùng cần có thể lựa chọn các loại:

HVFF 04: Khóa hơi hai đầu ống phi 4

HVFF 06: Khóa hơi hai đầu ống phi 6

HVFF 08: Khóa hơi hai đầu ống phi 8

HVFF 10: Khóa hơi hai đầu ống phi 10

HVFF 12: Khóa hơi hai đầu ống phi 12.

Ưu điểm của co nối khí nén

Được sử dụng rất nhiều vậy phụ kiện này có ưu điểm gì:

+ Đầy đủ và đa dạng về loại, kiểu như: Nối 2 đầu ống, 1 đầu ống 1 đầu ren, 2 đầu ren, nối ren ngoài, nối ren trong, nối 3 đầu, nối 5 đầu… đáp ứng tốt nhu cầu thiết kế hệ thống dẫn khí và bố trí trong nhiều không gian.

+ Đa dạng về cỡ size từ cơ nhỏ cho đến cỡ lớn: M5, 10, 13, 17, 21, 27. Một số loại đặc biệt thì nó có kích thước lớn hơn.

+ Giá thành của các co nối không cao chỉ từ vài ngàn đồng cho đến dưới 20k. Giá có thể chênh lệch với giữa những hãng với nhau. Những co có kích thước đại, chất liệu tốt thì có thể lên đến hàng trăm ngàn.

+ Các thao tác cắm, lắp vào ống khí hay vặn lắp trực tiếp tại các cửa khí, đầu ren của van, xi lanh, bộ lọc đều chắc chắn, thuận tiện.

+ Tuổ thọ của các co nối khá cao. Do được làm từ vật liệu tốt như nhựa dày, đồng thau… nên chịu được áp lực, nhiệt độ khá cao.

+ Các co nối có thể tháo rời, vệ sinh sạch sẽ và tái sử dụng cho hệ thống khác.

+ Co nối nhựa đó là có thể cách điện, cách nhiệt vì vậy an toàn cho con người khi sử dụng trong sản xuất, chế biến.

+ Co nối chất lượng sẽ cho mối nối chắc chắn, không rò rỉ nên giảm sự cố xì khí, bung dây, tăng được độ bền của thiết bị. Từ đó, tiết kiệm chi phí cho người dùng 1 khoản rất đáng kể.

+ Do làm từ nhựa nên nó rất nhẹ, thiết kế nhỏ gọn. Phần đầu nối cho phép nối sâu với ống hơi khí nén. Vì thế mà giúp giảm được 1 phần áp lực trong quá trình truyền dẫn, khí nén, đảm bảo kết cấu bền vững.

Ứng dụng của cút nối khí nén

Ngày nay, khi khí nén được ứng dụng rộng rãi thì cũng là lúc mà con người biết, sử dụng co nối khí nén nhiều hơn, ngay cả trong sinh hoạt chứ không dừng lại phạm vi công nghiệp.

Như chúng tôi đã nói ở phần đầu thì nó thực sự cần thiết khi nối ống, nối thiết bị khí nén, phân chia và điều khiển dòng lưu chất để đáp ứng nhu cầu của hệ thống khí làm việc.

Nó được dùng nhiều trong các hệ thống từ đơn giản, nhỏ đến phức tạp, quy mô lớn.

Hiện nay, hầy hết các hệ thống khí nén của nhà máy in ấn, đóng gói thành phẩm, chế biến nông lâm sản, sản xuất bia, rượu, nước ngọt, sản xuất thuốc và thiết bị y tế, chế biến thực phẩm… đều sử dụng các măng xông khí nén.

Nó còn dùng cho hệ thống đóng gói, máy in, máy cắt, máy kéo sợi, trạm nguồn khí nén của những ngành: Cơ khí chế tạo máy, hóa chất, dệt may, in ấn.

Một số ngành nghề yêu cầu độ chính xác cao như: Sản xuất ô tô, lắp ráp linh kiện điện tử, ngành hàng không vũ trụ và những ngành mà yêu cầu vệ sinh pahir đảm bảo tuyệt đối như: Thuốc, thực phẩm, được phẩm… cũng sử dụng các cút nối khí nén.

Cách dùng cút nối nhanh khí nén

Cút nối nhanh khí nén có khó dùng không? Câu trả lời là không. Nó cực kỳ nhỏ gọn và không chiếm nhiều diện tích lắp. Đó chính là thành quả của sự cải tiến tích cực đến từ các hãng thiết bị.

Sau khi đã có cút nối, dây hơi kích cỡ phù hợp thì người dùng sẽ thao tác cắm chặt ống dẫn khí vào bên trong của phần nhựa đầu co nối. Chú ý, cắm dây hơi thẳng đứng, chắc chắn. Sau khi đã hoàn thành thì có thể cho hệ thống làm việc ngay.

Khi tháo, khách dùng 1 tay nhấn và giữ vào nắp nhựa, tay kia sẽ kéo ống hơi khí nén ra.

Rất là dễ dàng đúng không? Ngay cả những khách hàng lần đầu tiếp cận cũng thực hiện 1 cách dễ dàng.

Để co nối có thể nối kín khít, không bị rò rỉ, mang lại hiệu quả và năng suất cho hệ thống thì người dùng phải chú ý và tính toán sao cho kích thước của khớp nối khí nén phù hợp với cửa ren, đường kính ống dẫn.

Mọi chi tiết, khách hàng có thể liên hệ với:

Công ty TNHH Kỹ Thuật Điện – Thiết Bị Kỹ Thuật Bình Định

Địa chỉ: 28/11 Trần Quốc Toản, Phường Đống Đa, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định

Hotline: 0256 3794 405

Di động: 0982 434 694 - 0918 434 694

Hòm thư điện tử: info@tudonghoadanang.com

14.2.23

Bán khớp nối nhanh khí nén tại Quy Nhơn - Bình Định

Ở Quy Nhơn - Bình Định thì mua khớp nối nhanh khí nén ở đâu để đảm bảo về giá và chất lượng? Nếu bạn có cùng câu hỏi này thì chần chờ gì mà không tìm câu trả lời ngay trong bài viết này của chúng tôi để đặt mua khi có nhu cầu nhé.

đầu nối ống hơi

Khớp nối nhanh khí nén là gì?

Để cấu thành nên 1 hệ thống khí nén làm việc thì chúng ta cần xi lanh, van, nguồn cấp bộ lọc và các linh kiện. Trong hàng chục loại linh kiện được dùng thì chúng ta phải nhắc đến khớp nối nhanh khí nén.

Chắc hẳn chúng ta không còn xa lạ với nó nữa đúng không? Nó xuất hiện trong mọi hệ thống khí kể cả sản xuất và trong đời sống. Mỗi 1 hệ thống khác nhau về quy mô, đặc điểm thì cũng sẽ khác nhau về số lượng, loại đầu nối nhanh được sử dụng. Theo quan sát của chúng tôi thì trung bình từ 1 vài cái cho đến hàng chục, hàng trăm cái.

Khớp nối nhanh khí nén còn gọi là đầu nối nhanh ống hơi, đầu nối nhanh khí nén. Dù với tên gọi nào thì nó vẫn thực hiện chức năng là 1 phụ kiện để kết nối ống dẫn khí nén lại với nhau hay từ ống dẫn khí nén đến với các thiết bị khác trong hệ thống. Chọn đúng phụ kiện thì sẽ giúp cho việc truyền dẫn khí nén từ nguồn đến thiết bị được thông suốt, ổn định, an toàn, liền mạch.

Trong 1 số hệ thống người ta dùng khớp nối để nối máy nén khí ra ống hơi, từ ống hơi đi đến các thiết bị: van, xi lanh, bộ lọc… hoặc ống hơi với ống hơi.

Về cấu tạo của phụ kiện này thì khá đơn giản với: lò xo, đầu nối, bi. Tuy nhỏ gọn nhưng việc gia công nó lại phức tạp, đòi hỏi thiết kế chuẩn, cắt gọt độ chính xác cao, gia công chi tiết tỉ mỉ. Từ đó, ta mới có trên tay các co nối ở mức độ hoàn thiện cao nhất.

Tại sao chúng tôi khuyên chọn các co nối chất lượng vì như thế mới có được các mối nối chắc chắn, nhanh chóng, không tốn sức lực. Hệ thống làm việc sẽ không bị rơi hay rò rỉ, xì khí ra ngoài. Chắc hẳn, chúng ta đã biết, hệ thống khí luôn làm việc với nhiệt độ cao, áp lực lớn nên cần an toàn, chắc chắn không chỉ với người mà còn vật ở xung quanh.

Đầu nối nhanh SMC, STNC, Airtac, SKP… là 1 lựa chọn rất thích hợp để sử dụng. Dạo 1 vòng trên thị trường có 2 loại đầu nối: Đầu nối nhanh bằng nhựa hay gọi là cút nối khí nén, đầu nối nhanh ống hơi bằng kim loại.

Chúng ta rất dễ nhầm lẫn với nhau nhưng cũng có thông tin giúp phân biệt đơn giản như sau:

+ Khớp nối nhanh bằng kim loaị: Độ bền tốt, chịu được lực cũng như áp suất, nhiệt tốt. Chất liệu sản xuất hoàn toàn từ đồng, inox, thép mạ, kim loại cứng để có thể làm việc trong môi trường có tính chất khắc nghiệt. Khớp nối tháo lắp nhanh. Nó có nguồn gốc xuất xứ đa dạng với các quốc gia ở châu Á, châu Âu: Đức, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản… Chủng loại đa dạng với: Xiết ống, đuôi chuột, ren trong, ren ngoài có kích cỡ 3 loại: 20, 30, 40 tương đương với các ống 8, 10, 12. Ứng dụng phong phú trong các hệ thống khí nén của nhà máy, gara xe, các xưởng cơ khí.

+ Cút nối bằng nhựa: Nó có thể chống ăn mòn tốt tuy nhiên thì khả năng chịu nhiệt không cao. Do được làm từ nhựa nên nó có thể bị biến dạng nếu nhiệt quá cao. Cút nối có thể dùng cho các ống dây hơi PU, PE, PA. Tháo lắp cũng nhanh chóng. Phần lớn cút nối được làm từ nhựa cứng, đầu gen bằng kim loại, đồng. Nối dạng nhấn nhả nên rất dễ sử dụng. Khớp nối nhanh sẽ dùng trong các hệ thống dẫn khí nén, hệ thống phun sương, máy lọc nước… Nó được phân thành loại: cút nối ống và cút nối ren. Tùy theo yêu cầu là sẽ chọn loại: 2 đầu nối ống, 2 đầu ren hoặc 1 đầu ren, 1 đầu ống.

Sử dụng linh hoạt các khớp nối nhanh khí nén bằng kim loại với cút nối nhựa sẽ giúp hệ thống dẫn khí làm việc được năng suất và hiệu quả nhất.

Phân loại đầu nối ống hơi

Đầu nối ống hơi có rất nhiều loại nên việc phân loại là điều rất cần thiết để người ta có thể lựa chọn cho hệ thống cho phù hợp với kích cỡ, hình dáng, màu sắc, chất liệu, giá thành. Một số yếu tố để phân loại đầu nối ống hơi như: hình dáng, nguồn gốc, chất liệu, kích cỡ. Cụ thể như sau:

Theo hình dáng

Ren trong

Khớp nối nhanh khí nén loại ren trong thì đường ren vặn được khắc bên trong lòng khớp nối để tiện cho việc lắp với thiết bị, ống hơi.

Đầu nối ren trong như: PF, SF đều có sẵn size dùng cho ống dẫn phi 8, 10, 12. 

đầu nối ống hơi ren trong


Ren ngoài

Đặc điểm của các khớp nối ren ngoài đó là đường ren vặn sẽ được khắc ở bên ngoài, có thể quan sát bằng mắt thường dễ dàng. Các hãng phải đảm bảo hệ thống gia công tỉ mỉ để khi lắp ăn khớp chính xác với ống khí, phụ kiện khác.

Chúng tôi có các loại ren ngoài như:

+ Đầu cái PM với: PM 20, PM 30, PM 40 dùng cho ống 8, 10, 12.

+ Đầu đực SM với: SM 20, SM 30, SM 40 dùng cho các ống dẫn hơi phi 8, 10, 12.

đầu nối ống hơi ren ngoài

Dây

Loại đầu nối dây thì nó có thân nhỏ gọn, thon dài. Kích cỡ của đầu nối sẽ thích hợp với các ống khí có cỡ phi 8, 10, 12.

đầu nối ống hơi dây
Đuôi chuột

Loại đầu nối đuôi chuột có hình dạng 1 đầu nhỏ và 1 đầu lớn. Nó sẽ phân chia thành 2 loại: đuôi chuộ cái PH, đuôi chuột đức SH. Mỗi 1 loại thì sẽ có các cỡ phù hợp với các ống dẫn khí phi 8, 10, 12.

SH, PH nối trực tiếp với các ống xoắn, ống hơi nên cần đúng kích cỡ thì quá trình truyền dẫn khí mới thông suốt, không bị rò rỉ khí ra bên ngoài.

đầu nối ống hơi đuôi chuột

Theo kích thước ren

Cách phân loại thứ 2 là dựa trên kích thước ren. Nó sẽ giúp chúng ta biết được loại nào phù hợp với hệ thống ống dẫn của mình, đảm bảo kín khít, không rò rỉ gây thất thoát lưu chất. Chúng ta có 3 loại khớp nối nhanh hơi như sau:

Ren 13

Trong các đầu nối thì đầu nối ren 13 là loại có kích thước bé nhất. Nó được dùng cho những ống dẫn khí nén đường kính phi 8. Linh kiện dùng cho ống dạng xoắn, ống dạng cuộn với một số loại như: SP 20, PH 20, SM 20, SF 20, PP 20, PM 20.

Ren 17

Khớp nối size trung là các loại có ren 17. Kích thước đầu nối trung bình, chuyên dùng cho các ống hơi khí nén đường kính trong 10.

Hiện nay, chúng tôi có sẵn các loại như: PH 30, SP 30, SM 30, PP 30, PM 30, PH 30…

Ren 21


Trong 3 cỡ ren thì loại lớn nhất là ren 21. Nó được thiết kế để dùng cho các ống dẫn hơi khí nén phi 12. Tuy có kích cỡ lớn nhưng nó vẫn đảm bảo tiêu chí gọn, nhẹ nhất có thể:

Một số loại tiêu biểu như: SM 40, PH 40, SF 40, PP 40, SP 40, SH 40…

Theo nơi sản xuất

Phân loại theo nguồn gốc xuất xứ, nơi sản xuất rất dễ dàng vì với những linh kiện chính hãng thì các thông tin được các nhà bán hàng cung cấp rõ ràng và đầy đủ.

Trung Quốc

Những khớp nối nhanh khí nén Trung Quốc có giá thành rẻ. Đó là lý do mà khớp nối của hãng phổ biến tại thị trường nước ta và các nước châu Á. Người mua có thể tham khảo các co nối của TPM, STNC, Airtac.

Thời gian gần đây thì những thiết bị này có hàng giả, hàng kém chất lượng nên muốn tìm mua loại chất lượng thì cần đến những cửa hàng uy tín, để tránh hàng nhái, hàng giả.

Hàn Quốc

Ở Việt Nam, đầu nối nhanh ống hơi không phổ biến bằng các loại khác. Tuy vậy, chúng ta vẫn có thể tìm mua được 1 số đầu nối của TPC hay SKP… với giá cả hợp lý, nhiều kiểu dáng và chủng loại với độ bền ổn định.

Nhật Bản

Nhắc đến Nhật Bản chắc hẳn chúng ta nghĩ ngay đến 1 đất nước chuyên về thiết bị khí nén với nhiều công ty lâu đời và uy tín. Chúng ta có thể kể đến SMC, hãng này đặt nhà máy ở nhiều quốc gia Trung Quốc, Mỹ… và cho ra đời các thiết bị chất lượng cao.

SMC là hãng được khách hàng đánh giá tốt, đầu nối được hoàn thiện, nhiều loại, phân phối rộng rãi. Đặc biệt, độ bền cao. Chính vì thế mà giá thành của nó cũng cao hơn so với các loại còn lại.

Ngoài ra, chúng ta còn có đầu nối đến từ Đức, Pháp, 1 số nước ở châu Âu hay hàng nội địa được sản xuất trong nước.

Bên cạnh việc phân chia đầu nối theo các yếu tố trên thì còn 1 cách phân loại nữa đó là dựa trên chất liệu sản xuất. Ta có khớp nối sắt mạ, khớp nối nhựa, khớp nối inox, khớp nối đồng….

Trong các chất liệu trên thì khớp nối inox được khách hàng chuộng dùng nhiều nhất. Nó đáp ứng tốt các yêu cầu cần thiết kể cả khi làm việc trong môi trường khắc nghiệt đó là: bền bỉ, dễ dàng vệ sinh, thẩm mỹ, chịu nhiệt và áp tốt. Tuy giá thành cao hơn so với các loại đầu nối khác nhưng do tính năng ưu việt mà nó được nhiều khách hàng chọn lắp trong hệ thống khí của mình.

đầu nôi ống hơi

Ưu nhược điểm đầu nối ống hơi

Cũng giống như các thiết bị khác, đầu nối ống hơi cũng có những ưu và nhược điểm riêng như sau:

Ưu điểm

Đầu nối ống hơi tuy chỉ là 1 thiết bị nhỏ nhưng nó lại có rất nhiều ưu điểm mà chúng ta có thể liệt kê như:

+ Do được làm bằng kim loại nên đầu nối ưu việt trong việc chịu áp suất, nhiệt độ và độ ẩm.

+ Các hãng gia công tỉ mỉ, cỡ ren được chế tạo theo đúng tiêu chuẩn quốc tế với size: 13, 17, 21, 27 thích hợp với hầu hết các hệ thống.

+ Thao tác lắp cũng không tốn nhiều sức lực và thời gian, người mới sử dụng cũng có thể làm việc được.

+ Cấu trúc đơn giản, hình dáng nhỏ gọn thuận tiện cho khi lắp đặt, di chuyển trong các không gian, vị trí chật hẹp.

+ Chất liệu sản xuất: thép, inox, đồng… Đây là những chất liệu hàng đầu để sản xuất thiết bị, nó sẽ giúp chống oxi hóa, chống bám bẩn, dễ dàng vệ sinh và hạn chế bị oxi hóa.

+ Đa dạng về loại: Đầu đực, đuôi chuột, đầu cái, xiết ống với ren trong, ren ngoài để khách lựa chọn.

+ Đa dạng loại: Đuôi chuột, đầu cái, đầu đực, xiết ống với kiểu ren trong, ren ngoài.

+ Đầu nối không phải là hàng khan hiếm, nó có độ phổ biến cao, dễ dàng tìm mua tại đại lý hay cửa hàng, công ty. Chúng tôi luôn luôn nhắc khách hàng cần tìm hiểu kỹ trước khi đặt mua sao cho hàng hóa chính hãng và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Nhược điểm

Song song với những ưu điểm thì các khớp nối ống hơi vẫn có những nhược điểm. Điều này các khách hàng cần được biết trước khi chọn lựa và đưa vào sử dụng. Các hãng sản xuất thì cần nghiên cứu để tìm được cách khắc phục nhằm hoàn thiện sản phẩm của mình:

+ Giá thành của các co nối nhanh khí nén cao hơn so với các loại co nối nhựa thông thường khác. Giá có thể chênh lệch vài nghìn hay vài chục nghìn tùy nhiên nếu cần đầu tư lâu dài thì phải tính toán.

+ Trọng lượng của các đầu nối nhanh bằng kim loại sẽ nặng hơn so với những loại đầu nối nhựa. Chính vì thế nếu lắp đặt số lượng lớn thì sẽ gây sức nặng, tì đè trên đường ống nên cần tính toán để hợp lý, tiết kiệm nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả.

Do tính chất và đặc điểm của mỗi hệ thống khác nhau nên việc lựa chọn đầu nối sao cho phù hợp về áp suất, nhiệt độ, môi trường lắp hay kích cỡ đường ống, lưu lượng dòng khí… là 1 điều rất cần thiết để đảm bảo hiệu quả, chất lượng làm việc.

Để đầu nối nhanh khí nén làm việc tốt, bền bỉ và hiệu quả thì bạn cần phải lựa chọn đúng loại. Và công ty TNHH Kỹ Thuật Điện – Thiết Bị Kỹ Thuật Bình Định luôn có đội ngũ các kỹ sư kinh nghiệm để tư vấn cho khách hàng. Tại đây, khách hàng có thể tìm kiếm được khớp nối nhanh, van hay xi lanh cũng như các thiết bị lọc, bình dầu… chính hãng của STNC, TPM, Festo, SMC…

Khách hàng có thể đến ngay địa chỉ số 28/11 Trần Quốc Toản, Phường Đống Đa, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định và hotline: 0256 3794 4050982.434.694 để được báo giá nhé.

13.2.23

Bán dây hơi khí nén tại Quy Nhơn - Bình Định

Để vận chuyển khí né từ nguồn cấp đến thiết bị, chúng ta cần có dây hơi khí nén. Vậy muốn đặt mua thì tìm đến địa chỉ nào tại Quy Nhơn - Bình Định? Chắc chắn rằng, không ít khách hàng cũng có thắc mắc giống với bạn. Vậy chần chờ gì mà không tìm hiểu ngay trong bài viết này. 

dây hơi khí nén

Dây hơi khí nén là gì?

Dây hơi khí nén hay ống dẫn khí, ống dẫn hơi là 1 phụ kiện của hệ thống khí nén. Nó có thể tồn tại dưới dạng cuộn, dạng rút hoặc dạng xoắn nhưng dù dưới dạng nào thì nó cũng phải thực hiện việc truyền dẫn khí nén từ bình tích áp, máy nén khí… đến thiết bị trong hệ thống để làm việc. Ngoài ra, ống hơi còn là nơi chứa 1 lượng khí dự trữ sẵn sàng cho hệ thống khởi động.

Chất liệu ống hơi gồm: PE, PU, PA, PVC… trong đó thì PU được phổ biến rộng khắp thị trường Việt Nam ta.

Lựa chọn đường ống hơi khí nén phải chuẩn thì hệ thống khí mới làm việc hiệu quả, năng suất cao. Bên cạnh đó, nó còn ít sự cố, ít hỏng hóc, tiết kiệm được chi phí cho người dùng.

Cấu tạo ống hơi khí nén

Ở bên ngoài, các dây hơi khí nén sẽ được làm từ nhựa và phải đảm bảo các yếu tố: Độ bền cao, chịu nhiệt cao hoặc nhiệt thấp tốt, không mùi, màu sắc thẩm mỹ, không độc hại cho con người.

Về độ dài và kích thước, phi ống thì theo tiêu chuẩn cụ thể để thích hợp với các loại co nối ống, phi từ 4 -16 và có những loại đặc biệt lớn thì có thể được sản xuất riêng theo đơn đặt hàng.

Màu sắc: Đen, xanh, trắng trong, cam, trắng sữa, xanh, vàng…đảm bảo tươi tắn, thẩm mỹ cho từng công trình.

Đặc tính linh hoạt dựa vào bán kính có viền nhỏ, sự linh động dùng cho nhiều ứng dụng, nhiều môi trường với mức nhiệt khác nhau nhưng không sự hỏng hóc.

Với sự phát triển công nghệ, các hãng đã có sự cải tiến hơn để ống nhẹ, bền, không bị thủng hoặc rạn nứt. Muốn đánh giá hiệu suất của ống thì dựa trên: mềm, chống ăn mòn, độ uống, trọng lượng.

Phân loại ống hơi PU

Có rất nhiều loại ống hơi vì thế phân loại như thế nào luôn là 1 câu hỏi khá hóc búa. Chúng tôi thường sẽ dựa trên các tiêu chí như:

Theo hình dáng thiết kế

Dựa trên hình dáng thiết kế thì chúng ta có 3 loại đó là:

Cuộn ống thẳng

Cuộn ống thẳng là loại ống hơi phổ biến, cơ bản cũng như dễ tìm mua nhất trên thị trường. Một cuộn ống dài 50m, 100m, 200m tùy loại. Khi dùng thì có thể kéo ra, rải trên sàn và sau khi dùng xong có thể cuộn lại cất giữ. Người ta thường kết hợp với 1 ru lô để việc thu gọn lại hoặc kéo giãn ra bằng tay kéo được dễ dàng hơn. Ống lắp ở nhiều nơi, trên tường, trên trần, tại các giàn sắt thép.

Dây hơi PU dạng cuộn có rất nhiều màu sắc để người mua lựa chọn: xanh, đen, trắng trong, đỏ, vàng, cam…

Đối với hệ thống có yêu cầu tăng khả năng chống chịu do phải làm việc trong môi trường khắc nghiệt cần tăng áp lực làm việc thì phải tăng cường thêm 1 lớp kim loại (bố thép) hoặc 1 lớp bố vải.

Dây hơi xoắn

Dây hơi xoắn còn có nhiều tên gọi như: ống hơi ruột gà, dây hơi lò xo…Nhìn bên ngoài, nó khá giống với dây điện thoại bàn. Thiết kế ống xoắn vặn nhưng có đàn hồi tốt, tương tự như lò xo nên thu lại nhỏ gọn và kéo dãn đạt độ dài theo yêu cầu.

Dây hơi nhỏ gọn nên dùng cho những hệ thống thiết bị đầu cuối cầm tay, các máy móc của nhà máy, xưởng gia công, chế biến hiện đại. Với số mét cố định: 3m, 6m, 9m, 12m, 15m và màu sắc đa dạng: Đỏ, cam, trắng trong, xanh, đen… thích hợp cho việc lựa chọn dùng trong công nghiệp và đời sống.

Ống xoắn sẽ không dùng cho ứng dụng phun xịt sơn, màu bởi vì độ dài dây cố định, dây dạng lò xo nên thao tác lâu dài sẽ gây mỏi. Sau khi dùng xong thì người dùng chỉ cần thả tay ra, dây sẽ thu về như ban đầu nên cực kỳ tiết kiệm không gian, diện tích.

dây hơi xoắn khí nén

Dây hơi tự thu


Dây hơi tự thu hay còn gọi là ống hơi tự rút, đây là loại dây hơi khá đặc biệt khi nó có thể tự thu dây lại sau khi sử dụng. Thực tế, nó là 1 loại dây hơi cuộn được đặt trong 1 hộp tròn cứng, có lò xo co giãn thu phóng. Lò xo sẽ giúp tự động cuốn dây vào bên trong hộp khi con người không sử dụng.

Khi đã tự thu vào thì cuộn ống hơi sẽ không chiếm nhiều diệu tích, nhỏ gọn nên thích hợp cho nhà xưởng hay gara xe, những nơi cần có không gian thẩm mỹ, chuyên nghiệp hay các chỗ chật hẹp.

Tuy nhiên, loại dây hơi rút cũng có nhược điểm là: giá thành cao, kích thước bị hạn chế. Hiện nay, phổ biến trên thị trường thì chiều dài tối đa của ống là 20m và đường kính là 10x14mm.

Theo kích thước dây hơi PU

Nếu phân theo kích thước dây hơi thì ta có các loại như:

Phi 4

Ống hơi phi 4, tương đương với đường kính ngoài 4 mm, sử dụng co nối ống 4.

Phi 6

Ống hơi phi 6, tương đương với đường kính ngoài 6 mm, sử dụng co nối ống 6.

Phi 8

Ống hơi phi 8, tương đương với đường kính ngoài 8 mm, sử dụng co nối ống 8

Phi 10

Ống hơi phi 10, tương đương với đường kính ngoài 10 mm,, sử dụng co nối ống 10.

Phi 12

Ống hơi phi 12, tương đương với đường kính ngoài 12 mm, sử dụng co nối ống 12.

Phi 16

Ống hơi phi 16, tương đương với đường kính ngoài 16 mm, sử dụng co nối ống 16.

Theo chất liệu cấu thành

Ống hơi Cao su

Ống hơi cao su luôn có tính mềm dẻo, đàn hồi hơn so với các loại khác nên có thể ứng dụng dẫn dòng lưu chất khí nén hoặc nước, hơi… Ống chịu được áp lực tương đối cao nên dùng trong công nghiệp được. Một số hãng sẽ cung cấp ống cao su nguyên sinh, không tái chế nên đảm bảo an toàn vệ sinh trong công nghiệp, nhất những ngành liên quan thực phẩm, thuốc.

Dây hơi PVC

PVC là nhựa, là 1 chất liệu dùng phục vụ sinh hoạt hàng ngày cũng như trong sản xuất, chế biến công nghiệp quen thuộc. Ống PVC dẫn hóa chất, nước, khí hay những dòng chất có nhiệt độ cao 60 độ C hay những hệ thống có xy lanh làm việc bi ma sát sinh nhiệt cao cần dầu để bôi trơn, giảm nhiệt, làm mát.

Ống hơi khí nén chịu nhiệt PVC dùng trong nhà máy dược, thiết bị y tế, hóa chất. PVC có tính nhẹ, kháng hóa chất, linh hoạt khi làm việc. Tuy nhiên, do hệ thống khí nén ngày nay, nhiệt thấp hơn 60 độ nên ít phổ biến ống PVC.

Ống khí nén PU

PU là viết tắt của Polyurathane. Nó là chất liệu có thể chịu nhiệt, áp lực tốt cùng với độ bền bỉ cao. Khi chế tạo ống, ống chịu được áp suất 16kg và áp suất nổ là 64 kg. Ống PU mà Etech Bình Định cung cấp là ống có 100% nguyên liệu mới, không dùng nhựa tái chế. Nó đảm bảo tiêu chuẩn y tế, ứng dụng trong hàng không, ngành thực phẩm, dược phẩm. Ống chính hãng sẽ đảm bảo thông số theo tiêu chuẩn châu Âu, không bị nứt vỡ, thủng trong quá trình vận hành.

Theo hãng sản xuất ống khí nén PU

Đây là 1 yếu tố giúp dễ dàng phân biệt các loại ống với nhau.

Ống hơi Puma - Đức

Etech Bình Định hiện có cả ống xoắn và ống cuộn Pu của hãng Puma với số lượng lớn. Ống Puma có áp lực làm việc là 16 bar, ống dày dặn, cầm chắc tay. Màu sắc đa dạng. Về độ bền thì khách hàng đa số đều đánh giá cao bởi nó có thể làm việc lâu dài trong môi trường ngoài trời, trong nhà.

Ống hơi khí nén SMC - Nhật bản

SMC thì chúng ta đã quá quen thuộc. Nó đến từ Nhật Bản, được sản xuất bởi 1 công ty chuyên về thiết bị khí nén. So với các loại ống khác thì ống SMC có giá phải chăng hơn, cỡ phi từ 6 cho đến 16. Quy cách đóng thành cuộn, mỗi cuộn sẽ có độ dài 100m hoặc 200m tùy theo cỡ phi.

Chúng tôi đánh giá cao khả năng chịu nhiệt của ống, tối đa có thể lên 200 độ C, Ở mức nhiệt 20 độC, chúng ta có thể uốn ống theo hình dạng chữ U để phục vụ công việc.

Dây hơi Sinsung - Hàn Quốc

Dây hơi Sinsung có nguồn gốc xuất xứ từ Hàn Quốc, nhập khẩu chính hãng vào nước ta. Điểm nổi bật của nó là bền bỉ, dẻo, mềm, được làm từ nguyên liệu nguyên sinh, không tái chế. Áp suất đột biến của nó là 20 bar, màu sắc ống rất đa dạng, độ dài mỗi cuộn 100m, 200m dễ dàng cắt đoạn với chiều dài theo yêu cầu. Chính vì thế mà người ta lắp dây hơi khí nén hàn quốc này cho các hệ thống máy ép, máy chấn, máy dập

Dây hơi Toyork - Hàn Quốc

Đến từ Hàn Quốc thì chúng ta có Toyork, đây là 1 hãng sản xuất ống hơi rất nổi tiếng.

Đặc điểm của ống hơi hãng này đó là đáp ứng yêu cầu công việc có áp cao từ 50 đến 100 bar, chuyên dùng cho các máy nén khí hay các hệ thống khí nén công nghiệp. Ống áp lực cao sẽ được Toyork chia thành các cuộn 50, 100m 200 met với kích cỡ phi F6.5mm, F8.0mm, F9.5mm, F13mm, F16mm, F19mm, F25mm, F32mm…

dây hơi khí nén

Đặc điểm vượt trội của dây hơi PU

Ống PU có rất nhiều ưu điểm vượt trội, cụ thể như:

Co dãn rất tốt

PU là 1 chất liệu được sử dụng rất nhiều, không chỉ trong sản xuất ống hơi mà còn các thiết bị khác. PU có độ đàn hồi, co dãn cực kỳ tốt nên nó sẽ đảm bảo yêu cầu uốn cong dẻo dai ở 1 số vị trí, các không gian chật hẹp. Cũng nhờ đặc điểm này mà con người có thể tiết kiệm chiều dài ống cũng như số lượng ống để nối từ nguồn đến thiết bị cần.

Kích thước đa dạng, thiết kế 2 đầu

Ống Pu sẽ được đóng gói theo quy cách dạng cuộn, mỗi cuộn 50m, 100m hoặc 200m. Những ống PU xoắn thì độ dài của ống sẽ cố định: 3m, 6m, 9m, 12m, 15m…

Với những quãng đường vận chuyển khí xa hơn thì chúng ta sẽ nối ống, với đoạn dẫn khí ngắn thì cắt ống đúng theo độ dài yêu cầu. Hau đầu của ống hơi sẽ nối với cút nối khí nén để lắp ống vào thiết bị hoặc ống với ống được chính xác, thuận tiện.

Dễ dàng nối thêm

Với 1 số hệ thống thì khi lắp đặt cần có độ dài dây đúng theo yêu cầu nên các cuộn ống PU không đáp ứng thì buộc phải nối thêm. Ống PU cho phép người dùng các co nối để nối ống. Những co bằng nhựa sẽ nối chắc với ống PU dạng nút nhấn.

Khả năng chịu áp lực cao tốt

PU bản chất là 1 vật liệu dẻo dai, co giãn nên đối với các ứng dụng áp cao thì sử dụng ống này sẽ ổn định.

Những ống PE không lẫn tạp chất, thuần thì khả năng chịu lực cũng được đánh giá cao. Nhưng do PU giá tốt, không bám chất béo, dầu mỡ và nhớt nên nó cũng sẽ thôn dụng hơn nhất khi cần dùng cho hệ thống có bôi trơn, dầu mỡ.

Giá thành hợp lý

So với các ống kim loại thì ống PU vẫn có giá mềm hơn, chỉ với vài trăm ngàn cho đến vài triệu là khách đã có cho mình 1 cuộn ống chất lượng, thẩm mỹ.

Mức giá đa dạng, phù hợp với nhiều phân khúc khách hàng nên ống PU đang là lựa chọn của nhiều người.

Ứng dụng dây dẫn khí nén

Dây dẫn khí nén là 1 phụ kiện cần thiết cho các hệ thống dù là quy mô nhỏ hay lớn, đơn giản hay phức tạp vì nó đảm nhiệm việc vận chuyển khí nén từ nguồn cấp đến thiết bị.

+ Trong đời sống hằng ngày

Dây dẫn khí nén dùng trong xưởng sửa chữa xe, gara ô tô, nhà máy lắp ráp ô tô – xe cơ giới: cấp khí nén bơm xe, xì khô, các hệ thống máy gia công, lắp ráp chi tiết. Bên cạnh đó, nó còn dùng để vệ sinh nhà cửa, ứng dụng trong máy móc thủ công nghiệp, thiết bị trò chơi.

Ống PU giá tốt, dày dặn, độ bền ít nhất 2 năm khá vượt bậc so với ống PE, PA. Người dùng có thể uốn cong mà không lo lắng sự cố, thủng hay bị ăn mòn.


+ Trong công nghiệp

Ống dùng trong hầu hết các nhà máy, xưởng có sử dụng hệ thống khí nén để vận hành như: Sản xuất dược phẩm, thiết bị y tế, thực phẩm, nước giải khát, chế biến cao su, gỗ, sản xuất xi măng, nhôm, kính. Bên cạnh đó, ống hơi dùng cấp khí nén cho in ấn, luyện kim, chế tạo máy, sản xuất nhựa, dệt nhuộm…

dây hơi khí nén

Cách lựa chọn dây hơi phù hợp

Việc lựa chọn dây hơi khí nén sao cho phù hợp luôn khiến khách hàng cảm thấy đau đầu. Vì thế Etech Bình Định đã tổng hợp những yếu tố cần phải quan tâm, chú ý khi chọn mua như:

Kích thước

Nhắc đến kích thước của ống hơi sẽ gồm: đường kính trong ống hơi, đường kính ngoài ống hơi. Thông số này sẽ được in lên bề mặt ngoài của dây dẫn để người dùng có thể nắm được. Kích thước của ống phải phù hợp với kích thước của co cũng như kích thước của thiết bị để việc lắp đặt kín khít, tránh rò rỉ.

Nhiệt độ

Về nhiệt độ thì chúng ta cần lưu ý đến 2 thông số:

+ Nhiệt độ bên ngoài: Đó là nhiệt độ của môi trường tại vị trí lắp ống khi dẫn khí nén sử dụng.

+ Nhiệt độ chất truyền dẫn: Tùy theo lưu chất đi trong đường ống mà sẽ quyết định đến khả năng chịu nhiệt của dây dẫn cũng như tuổi thọ, độ bền của ống.

Nhiệt độ của lưu chất sẽ tác động làm giảm tính co giãn của ống dây. Nếu sắp xếp theo khả năng chịu nhiệt thì đầu tiên là ống PU sau đó đến ống PVC và cuối cùng là ống cao su.

Áp lực

Áp lực hay áp suất là 1 yếu tố cực kỳ quan trọng trong công đoạn lựa chọn ống hơi khí nén. Ống dẫn phải có áp suất max tương đương hoặc phải cao hơn so với áp suất tối đa của hệ thống. Thông thường thì ta chọn chỉ số này sẽ cao hơn áp lực trồi sụt hoặc áp lực đột biến.

Môi trường sử dụng

Tùy vào môi trường làm việc mà lực chọn dây hơi cho phù hợp thì khi đó mới mang lại hiệu quả như mong muốn. Ví dụ như lưu chất và môi trường là những chất hóa học, dễ ăn mòn, không gian chật hẹp thì lựa chọn ống hơi làm từ PU sẽ ưu việt hơn so với loại

Một số lưu ý khi sử dụng ống hơi PU

Để khai thác ống hơi PU được hiệu quả cũng như mang lại năng suất cao nhất cho người dùng thì chúng ta phải lưu ý đến 3 điều sau:

+ Không để dây hơi bị gấp gãy trong khi vận hành

Nếu mà không chú ý, các dây hơi sẽ dễ bị vật nặng khác đè lên trên. Tình trạng này lâu dài sẽ dẫn đến việc nghẽn dây do các vật cản tì đè lên ống. Không nên để ống hơi bị gấp vì tính dẻo dai của ống sẽ làm cho dòng lưu chất ở bên trong chảy chậm, ảnh hưởng đến cả hệ thống.

+ Không để ống gần nguồn nhiệt, các vật sắc bén nhọn

Khi để ống hơi gần những vật kim loại nhọn, sắc bén thì nó sẽ đâm vào ống gây thủng, rò rỉ dòng lưu chất. Còn khi lắp ống gần lò nhiệt thì chắc chắn ống sẽ bị chảy, biến dạng.

Trong 1 số công việc, ống hơi khí tiếp xúc với nhiệt độ cao hay nguồn nhiệt không ổn định, lâu dài sẽ làm xuất hiện các rạn nứt. Trên thực tế, không có 1 sản phẩm nào sử dụng vĩnh cửu mà không bị hư hao, ăn mòn hay hỏng hóc. Ống hơi nếu thủng hoặc rách thì có thể được cắt nối đoạn mới tuy nhiên việc sửa đi sửa lại nhiều lần sẽ làm cho công suất hoạt động kém đi. Phương pháp đơn giản, hiệu quả đó là thay thế ống mới.

+ Phải thường xuyên kiểm tra, thay thế

Đây là 1 trong những công đoạn phải được thực hiện thường xuyên để phát hiện lỗi, sự cố hay những hư hao do tác nhân bên ngoài. Việc thay thế ống hơi bị thủng, nứt sẽ giúp tránh được trường hợp xấu tác động đến hiệu quả làm việc của hệ thống.

Đến ngay với công ty TNHH Kỹ Thuật Điện – Thiết Bị Kỹ Thuật Bình Định tại số 28/11 Trần Quốc Toản, Phường Đống Đa, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định, chúng tôi sẽ có đầy đủ ống STNC, Puma, SMC… số lượng lớn, đa dạng kích cỡ.

Khách hàng ở xa có thể gọi: 0256 3794 405 hoặc di động: 0982 434 694 - 0918 434 694 để biết thêm thông tin chi tiết.

11.2.23

Cung cấp tiêu âm khí nén ở Quy Nhơn - Bình Định

Nếu hệ thống khí nén của bạn quá ồn ào khi xả thì cần phải có giải pháp nào khắc phục tình trạng này? Sử dụng tiêu âm khí nén có hiệu quả hay không? Etech Bình Định sẽ giới thiệu với các bạn về linh kiện này và địa chỉ uy tín để đặt mua tại Quy Nhơn bạn nhé.

Tiêu âm khí nén là gì?

Tiêu âm khí nén là 1 phụ kiện của hệ thống mà theo chúng tôi thì rất cần thiết. Từng công việc, từng quy mô hệ thống mà số lượng giảm thanh được dùng sẽ thay đổi từ vài cái cho đến hàng chục cái.

Chức năng của nó là giảm tiếng ồn của khí nén khi xả ra môi trường bên ngoài. Vì tiếng ồn gây khó chịu cho người làm việc, lâu dài ảnh hưởng thính lực, không gian làm việc không an toàn, thân thiện. Giải pháp mà Etech Bình Định định hướng cho khách hàng là dùng giảm thanh khí nén.

Các đầu giảm thanh khí nén có giá thành phải chăng chỉ từ vài ngàn loại nhỏ cho đến vài chục ngàn loại size lớn nên phù hợp với tài chính của con người. Nó sẽ lắp trên các của xả của thiết bị, bộ điều khiển. Kích thước tiêu chuẩn, ren chuẩn xác, chất liệu bền bỉ là những điều cần thiết để có 1 thiết bị chất lượng.

giảm thanh khí nén

Đặc điểm của giảm thanh khí nén

Có 1 số đặc điểm liên quan đến giảm âm khí nén mà đối với các khách hàng lần đầu tiếp cận nên nắm bắt như:

+ Chất liệu

Ngày nay, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì có nhiều chất liệu được lựa chọn để sản xuất cho phù hợp với môi trường lắp đặt. Chính chất liệu vỏ sẽ ảnh hưởng đến độ bền cơ học, giới hạn áp suất, khả năng tương thích với môi trường, cường độ của van giảm thanh khí nén. Đồng thau, inox, nhựa… là 3 chất liệu rất quen thuộc.

+ Thiết kế

Các hãng đảm bảo sao cho giảm thanh phải nhỏ, gọn, nhẹ để bố trí trên các đường ống, thiết bị mà không gây ảnh hưởng. Đầu ren được gia công chính xác, tỉ mỉ nên việc lắp, tháo tại van, xi lanh, bộ lọc khí… đều thuận tiện. Các đầu ren này theo tiêu chuẩn quốc tế với size từ nhỏ đến lớn.

+ Áp suất

Giảm âm khí nén làm việc với dải áp từ 0-10 bar. Mỗi 1 hệ thống sẽ khác nhau nên nó cần có mức áp tương ứng thì mới làm việc ổn định và mang lại hiệu quả. Chỉ có áp suất của tiêu âm phù hơp với áp làm việc của hệ thống thì mới giúp giảm âm được tối ưu như ý muốn.

+ Nhiệt độ

Với loại van giảm âm khí nén đồng, inox chịu được nhiệt cao hơn so với giảm âm nhựa nên nó được chọn dùng cho hệ thống khắc nghiệt. Không thể lựa chọn tiêu âm nhựa cho hệ thống nung chảy, lò sấy nhiệt cao vì có thể bị nóng chảy.

+ Diện tích tiếp xúc

Đây là yếu tố tác động đến khả năng tiêu âm thanh khí nén cũng như kích thước, hình dáng tổng thể của linh kiện và độ bền của nó.

Cơ chế hoạt động tiêu âm khí nén

Sau khi lắp đặt thiết bị vào đúng vị trí, ăn khớp ren thì nó sẽ tự động làm việc. Khí nén sau khi làm việc xong sẽ đi qua cổng xả để thoát ra bên ngoài nhưng giờ đây nó phải đi vào trong tiêu âm, đi qua 1 màng lọc âm. Lúc này, âm thanh nhỏ dần và không còn tiếng rít khó chịu.

Khi xả, khí nén chuyển động hỗn loạn và có tiếng ồn. Tiếng ồn hình lúc dòng khí chuyển động nhanh, liên tục, va chạm với không khí tĩnh ở bên ngoài, thoát ra môi trường.

Do vậy mà các bộ giảm thanh khí nén được lắp tại cổng xả của xi lanh, bộ lọc, van điện từ…Khi độ nhiễu loại giảm thì tiếng ồn cũng giảm đi. Tiêu âm sẽ khuếch tán qua 1 diện tích bề mặt lớn hơn. Đối với các giảm thanh nhựa thì bên trong sẽ có vật liệu xốp li ti để tăng diện tích bề mặt cũng như tăng khả năng giảm âm.

Ứng dụng của giảm thanh khí nén

Giảm thanh khí nén chỉ là linh kiện nhỏ nhưng lại có vai trò rất quan trọng đó là: giảm tiếng ồn của khí khi thoát ra, đảm bảo không gian làm việc. Phụ kiện sẽ kết nối trực tiếp với cửa ra của xi lanh, bộ lọc, van điện từ, van đạp chân hay trên các bộ điều khiển khí nén…

Giảm thanh được gắn trên các van điều khiển bằng khí, bằng cơ, bằng điện để giảm tiếng ồn của khí phát ra khi xả bên ngoài.

Giảm âm khí nén được lắp tại máy nén khí, các ben hơi nén, ép, đẩy hay các hệ thống cấp khí nén áp lực cao, … của hệ thống vận hành bằng hơi, khí công nghiệp.

Người ta lắp giảm thanh tại hệ thống cánh tay robot, máy đóng nút, tay gắp chi tiết… sử dụng nguồn khí để thực hiện công việc.

Với những hệ thống khí nén phải nạp xả liên tục để làm việc với tần suất cao thì khi khí xả ra môi trường sẽ phát tiếng ồn lớn, ảnh hưởng đến con người và gây khó chịu.

Lắp đặt tiêu âm hợp lý, khoa học sẽ giúp giảm âm, phân phối khí nén hiệu quả và không gây ô nhiễm không gian làm việc.

Phân loại tiêu âm khí nén

Với mỗi 1 tiêu phí phân loại khác nhau thì chúng ta có các loại giảm thanh khác nhau nhưng theo chúng tôi thì dựa trên chất liệu sẽ giúp phân biệt nhanh nhất.

Giảm thanh đồng thau

Đồng thau là chất liệu được rất nhiều hãng sản xuất ưa chuộng. Nó không chỉ có màu sắc bắt mắt mà tính chịu lực, chịu áp suất, nhiệt độ của nó giúp các thiết bị, linh kiện có thể làm việc tốt trong nhiều môi trường đáp ứng yêu cầu của khách.

Giảm thanh SL

Giảm thanh SL là loại giảm thanh đơn giản và cơ bản. Nó được dùng không chỉ trong hệ thống công nghiệp phức tạp quy mô lớn mà còn dùng cho những hệ thống bé, thí nghiệm. Cấu tạo thì có 1 đầu vặn ren với size phổ biến, 1 đầu bịt kín, dạng chóp bằng. Thân bằng đồng và vỏ sần sùi để giảm âm.

Do nó được làm hoàn toàn từ đồng nên có thể chịu được áp suất cao cũng như nhiệt độ cao, giá thành rẻ nên khách hàng rất ưa chuộng.

giảm thanh SL
Các loại tiêu âm khí nén SL mà Etech Bình Định hiện có là:

+ SL M5: Ren M5

+ SL-01: ren 9.6 mm

+ SL-02: ren 13 mm

+ SL-03: ren 17 mm

+ SL-04: ren 21 mm

Giảm thanh lục giác SLM

Cũng là giảm thanh đồng nhưng SLM là loại có 1 đầu vặn ren, 1 đầu còn lại bịt kín và đáy là dạng hình lục giác. Bề mặt đáy sần sùi. Nếu so về độ dài thì SLM nhỏ hơn so với SL. Đường ren gia công cần tỉ mỉ, chuẩn xác thì mới giúp vặn SLM vào các cửa xả khí trên thiết bị.

giảm thanh SLM

Nếu khách hàng cần thì có thể tham khảo loại:
+ SL M5: Cỡ ren ren M5

+ SL-01: Cỡ ren 9.6 mm

+ SL-02: Cỡ ren 13 mm

+ SL-03: Cỡ ren 17 mm

+ SL-04: Cỡ ren 21 mm

Giảm thanh khí nén có chỉnh BESL

Đối với 1 số hệ thống đặc biệt có yêu cầu về điều chỉnh lượng xả khí, tiếng ồn lớn bé theo yêu cầu thì lựa chọn BESL rất thích hợp. Nó có dạng trụ tròn với toàn bộ được làm bằng đồng thau, có màu vàng nâu.

BESL có 1 đầu ren vặn, 1 đầu bịt kín. Vỏ thân sần sùi để thoát âm nhanh và tốt. Nó có 1 vít vặn và được gắn ở đầu bịt kín, tùy theo nhu cầu mà người dùng vặn theo chiều kim đồng hồ để điều chỉnh hoặc ngược lại.

Giảm thanh khí nén có chỉnh BESL

Đầu ren BESL để lắp vào cửa xả của van điện từ, van gạt tay, xi lanh khí, van đạp chân, bộ lọc…

+ BESL-01: ren 9.6 mm

+ BESL-02: ren 13 mm

+ BESL-03: ren 17 mm

+ BESL-04: ren 21 mm

Giảm thanh nhựa PSL

Etech Bình Định hiện có các loại tiêu âm khí nén nhựa đó là: PSL, PSL – LG.

Chất liệu nhựa mới được ứng dụng trong thời gian gần đây để sản xuất giảm thanh. Nó là 1 dạng biến thể mới của linh kiện tiêu âm khí nén thường sẽ dùng cho những môi trường liên quan đến hóa chất, hóa học có nồng độ cao. Nhựa PVC bền, dẻo, chống thấm nước, cách điện và chống ăn mòn cực tốt. Chính vì thế mà trong 1 số hệ thống nó có khả năng giảm ồn tốt hơn so với tiêu âm kim loại.

Tuy nhiên, chất liệu PVC này sẽ không chịu được nhiệt độ, áp lực quá lớn. Chúng tôi thường thấy các PSL dùng trong ngành hóa chất, dược phẩm, thức ăn, nước giải khát…

Giảm thanh nhựa PSL

Chúng tôi hiện có:

+ PSL 01, PSL 02, PSL 03, PSL 04

+ PSL -LG (lục giác) 01, PSL -LG 02, PSL -LG 03, PSL -LG 04.

Giảm thanh inox

Đối với ngành sản xuất thiết bị kỹ thuật thì inox là 1 chất liệu rất tốt và được ưa chuộng. Vì nó sẽ giúp thiết bị, linh kiện được bền bỉ, cứng cáp.

Các giảm âm khí nén thường sẽ là inox 316 hoặc inox 304. Chất liệu này sẽ giúp linh kiện có thể thích ứng trong nhiều môi trường kể cả nơi có ăn mòn, oxi hóa, nhiệt cao.

Giảm thanh inox

Một số loại tiêu âm inox còn đạt độ bền lý hóa nên không hỏng hóc khi có va chạm. Linh kiện inox này dùng nhiều cho những ngành sản xuất hóa chất, chế biến thức ăn, thực phẩm, nước giải khát và thuốc. Không chỉ vậy, nó còn được dùng trong hệ thống đường ống dẫn để cung cấp khí nén, khí trơ, khí gas hay các chất khí hóa học khác.

Cùng chức năng với tiêu âm bằng đồng, nhựa nhưng do độ bền cao hơn nên giá thành của nó cao. Nếu người mua cần số lượng lớn thì cân nhắc và tính toán chi phí.

Kinh nghiệm chọn giảm thanh khí nén

Etech Bình Định với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực này sẽ lưu ý lại 3 điều nhỏ để lựa chọn được tiêu âm khí nén đúng yêu cầu.

Kiểu kết nối

Điều đầu tiên là quan tâm đến kiểu lắp. Thông dụng hiện nay là kiểu kết nối dạng lắp vặn ren. Nhờ các ren vặn được gia công chuẩn xác về kích thước cũng như tỉ mỉ nên việc lắp, tháo trên các thiết bị đều được làm 1 cách thuận lợi. Tiêu thanh khí nén được kết nối trực tiếp với cửa xả xi lanh, bộ điều khiển khí nén, bộ lọc, van điện từ, van tay…

Các tiêu âm có thể được sản xuất theo tiêu chuẩn: ISO, BSP – tiêu chuẩn Anh Quốc, NPT - tiêu chuẩn Mỹ. Một số hệ thống thì dựa vào tiêu chuẩn quốc tế này để lựa chọn tiêu âm.

Áp suất làm việc

Mỗi 1 phụ kiện khí nén đều có 1 áp suất vận hành định mức riêng. Giảm âm khí nén cũng sẽ có phạm vi áp làm việc. Do tiếp nhận khí nén xả ra từ buồng xi lanh, van nên nó phải có áp suất sao cho phù hợp nhằm giúp giảm tiếng ồn 1 cách tối ưu nhất kèm với giảm việc tăng áp lực đột ngột gây ảnh hưởng đến hệ thống.

Bên cạnh đó những yếu tố như: diện tích bề mặt của bộ giảm thanh, vật liệu, hình dạng vỏ cũng sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả giảm tiếng ồn của linh kiện. Nếu chọn không đúng thì hiện tượng áp suất ngược có thể xảy ra, gây ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị, hệ thống.

Nhiệt độ hoạt động

Như chúng ta đã biết với mỗi 1 loại chất liệu thì sản phẩm sẽ có khả năng chịu được nhiệt độ khác nhau. Và giảm thanh khí nén cũng vậy. Vì thế mà khi lựa chọn Etech Bình Định luôn khuyên các khách hàng của mình là nắm bắt được môi trường làm việc, mức độ ăn mòn, áp lực, nhiệt độ… mà quyết định chọn tiêu âm inox, nhựa hoặc đồng thau.

Để phụ kiện khí nén này làm việc tốt mà không xảy ra sự cố thì cần căn chỉnh phạm vi và mức độ nhiệt hoạt động cho phù hợp. Nhiệt cũng là 1 yếu tố mà chúng ta cần quan tâm để có được 1 phụ kiện tốt, bền bỉ và hiệu quả.

Cần đặt hàng thì liên hệ ngay với công ty TNHH Kỹ Thuật Điện – Thiết Bị Kỹ Thuật Bình Định. Tại đây luôn có sẵn các tiêu âm với số lượng lớn, chính hãng và đảm bảo cam kết chất lượng.

Địa chỉ: 28/11 Trần Quốc Toản, Phường Đống Đa, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định và hotline: 0256 3794 405 - 0918.434.694.

10.2.23

Bán bơm dầu mỡ bôi trơn tại Quy Nhơn - Bình Định

Bơm dầu mỡ bôi trơn là thiết bị quan trọng để hệ thống máy móc làm việc thông suốt, an toàn, hiệu quả. Vì thế mà các khách hàng ở Quy Nhơn, Bình Định hay vẫn đang tìm kiếm một nhà cung cấp uy tín. Sao cho họ phải đáp ứng tiêu chí: sản phẩm, chất lượng, bảo hành và giá cả. Nếu bạn quan tâm đến vấn đề này thì hãy theo dõi đến cuối bài viết để biết đó là đơn vị nào được chúng tôi giới thiệu đến nhé!

bơm dầu bôi trơn

Tìm hiểu bình bơm dầu bôi trơn

Sau 1 thời gian làm việc thì vị trí như: ổ bi, piston, lò xo, thanh trượt, khớp nối, trục cam, khớp xoay, trục khuỷu, … sẽ xuất hiện ma sát. Ma sát không chỉ khiến tốc độ ăn mòn, hư hại chi tiết, thiết bị tăng lên nhanh chóng mà còn tạo ra tiếng ồn, phát ra nhiệt lớn dễ có nguy cơ cháy nổ. Biện pháp được đưa ra để tránh được tình trạng trên đó là lắp bơm bôi trơn.

Thiết bị sẽ hút chất lỏng bôi trơn và bơm đẩy vào đường ống, đi đến các vị trí cần bôi trơn, làm mát. Nhờ có vậy mà hệ thống làm việc ổn định, năng suất cao, ít bị sự cố, giảm thiểu tiếng ồn. Người dùng nên chọn các loại chất bôi trơn sao cho phù hợp và đảm bảo độ sạch để tránh bị tắc nghẽn khi bơm làm việc.

Phân loại bơm nhớt bôi trơn

Ngoài việc phân chia dựa trên hãng sản xuất, nguồn gốc thiết bị thì chúng ta có thể chia các bơm nhớt thành 2 loại khác nhau dựa trên cách thức hoạt động của nó.

Bơm dầu mỡ bôi trơn bằng tay

Tên gọi của thiết bị cũng cho chúng ta biết hoạt động của nó phụ thuộc vào lực cơ tay mà con người tác động. Khi muốn bơm làm việc, con người sẽ gạt hoặc kéo cần khi thôi lực tác dụng thì bơm sẽ về trạng thái nghỉ vì thế mà nó tiết kiệm chi phí, điện năng cho con người.

Đặc điểm làm việc mà bơm chỉ thích hợp dùng cho các hệ thống trung bình hoặc nhỏ, làm việc không liên tục với cường độ không cao, thời gian dừng nghỉ lâu. Đối với các hệ thống làm việc liên tục thì chắc chắn phải chọn bơm điện hay còn gọi là bơm tự động.

Bơm nhớt bôi trơn tự động

Trái ngược với bơm dầu mỡ bôi trơn bằng tay, loại bơm tự động này vận hành dựa trên nguồn điện được cấp mà không cần sử dụng lực cơ học tay, chân…

Thiết bị thích hợp với các hệ thống công suất lớn, phải làm việc liên tục, cường độ cao.

Về cấu tạo thì bơm sẽ phức tạp hơn so với bơm tay với: Bơm, động cơ, thùng dầu, nút điều khiển, đồng hồ đo áp suất, bộ hẹn giờ, đèn báo…

+ Bơm

Sau khi kết nối với nguồn điện 220v, bơm sẽ làm việc hút và đẩy chất bôi trơn đi vào hệ thống. Nguồn điện cần liên tục để bơm có thể vận hành ổn định, không bị ngắt quãng.

+ Van thủy lực

Van chỉnh áp, van chỉnh lưu lượng để điều chỉnh lượng dầu sao cho đáp ứng yêu cầu công việc.

+ Thùng dầu

Dung tích từ 1 lít đến 5 lít, làm bằng nhựa, kim loại, nhôm nên nhỏ nhẹ nhưng cứng cáp và dày dặn. Nhiệm vụ của nó là chứa đựng các chất bôi trơn: Nhớt, mỡ, dầu.

+ Đồng hồ đo áp suất

Bộ phận này rất cần thiết để đo và nắm được mức áp suất hiện tại, người dùng sẽ có những điều chỉnh để áp suất luôn trong phạm vi cho phép.

+ Đèn báo

Tín hiệu từ đèn sẽ cung cấp cho người biết được khi nào cần châm thêm dầu vào thùng chứa.

+ Bộ hẹn giờ

Nhờ có bộ phận này mà bơm sẽ bơm hoặc ngắt theo đúng thời gian đã cài đặt, phù hợp với chế độ vận hành của máy móc, thiết bị. Con người không cần giám sát 24h/7 như trước đây.

Bơm mỡ bôi trơn tự động dùng cho môi trường hóa chất, hầm mỏ, nơi độc hại, thiếu khí hay các hệ thống làm việc không ngừng nghỉ. Tuy sử dụng điện năng nhưng với nhiều chế độ làm việc thì thiết bị vẫn tiết kiệm điện và chi phí tối đa cho người dùng.

bơm nhớt bôi trơn

Ưu điểm bơm nhớt bôi trơn

Cũng giống nhiều thiết bị khác, bơm nhớt bôi trơn cũng có các ưu điểm nổi bật như:

+ Bơm có thiết kế ngày càng nhỏ gọn, đơn giản để tiết kiệm không gian khi lắp và thuận tiện cho di chuyển, lắp đặt trong hệ thống. Bơm tay thì cần gạt có thể được tháo rời.

+ Vỏ bơm được làm từ nhôm, hợp kim hoặc nhựa. Chất liệu này sẽ giúp bơm nhẹ và chịu được khi có lực va đập hoặc ăn mòn trong các môi trường làm việc khác nhau.

+ Bơm nhớt tự động là bơm làm việc nhờ vào nguồn điện 220v được cấp. Dòng điện phổ thông, có ở mọi nơi tuy nhiên con người cũng cần phải đảm bảo an toàn, ổn định, thông suốt.

+ Bơm tay hay bơm bôi trơn tự động đều có đồng hồ đo áp suất để giúp đo và hiển thị áp lực từ đó người dùng có thể điều chỉnh nhanh, kịp thời tránh tình trạng tụt áp, quá áp.

+ Sự phát triển khoa học kỹ thuật, nhiều hãng trang bị thêm các van an toàn, van giảm áp để thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh áp.

+ Riêng đối với bơm tự động thì ngoài sử dụng điện lưới trực tiếp, chúng ta có thể kết nối với các nguồn dự phòng: Ắc quy, điện năng lượng mặt trời… để phòng khi có sự cố mất nguồn đột ngột.

+ Bơm có thể hút đẩy các chất lỏng như: Dầu, nhớt, mỡ… Cần phải lọc sạch để loại bỏ chất bẩn như: đất cát, sợi ni lông, hạt kim loại.

Ứng dụng bình bơm dầu mỡ bôi trơn

Bôi trơn là 1 yêu cầu cần thiết để các chi tiết máy, thiết bị làm việc ăn khớp, không tiếng ồn, giảm ma sát và không phát sinh nhiệt. Đó là lý do mà hầu hết các hệ thống máy móc, thiết bị hiện nay đều cần thiết bị này.

+ Đối với các hệ thống máy công nghiệp như: máy khoan, máy CNC, máy cắt, máy phay, mát dập, máy chấn, máy phay cơ, máy đánh bóng, máy mài, máy tiện, máy bào…cần có bơm dầu bôi trơn khi làm việc. Mỗi 1 máy khác nhau thì nhu cầu chọn lựa bơm cũng không giống nhau về công suất, dung tích, lưu lượng.

Bơm này dùng nhiều trong các hệ thống sản xuất sắt thép, cơ khí chế tạo máy, chế biến gỗ, luyện kim, sản xuất gạch ngói, đóng tàu, sản xuất cao su, nhựa…

Đối với các ngành công nghiệp nhẹ như: Dệt sợi, đóng gói thành phẩm, sản xuất phân bón, thức ăn gia súc… cũng cần có bơm bôi trơn để vận hành máy dệt, máy đóng gói, máy kéo sợi, băng tải hàng hóa…

+ Trong đời sống hằng ngày thì người ta dùng bơm bôi trơn để phun mỡ làm giảm ma sát tại trục piston, xi lanh hay các thanh trượt của thang máy, thang cuốn hay thang hàng.

bơm dầu mỡ bôi trơn

Các loại bơm dầu bôi trơn thường dùng

Chúng tôi thường khuyên khách hàng nên chọn những bơm dầu bôi chính hãng, chất lượng đến từ những thương hiệu có tiếng trên thị trường.
Đầu tiên là hãng Saintfon, hãng chuyên sản xuất và phân phối các thiết bị thủy lực mà chúng ta có thể biết đến như: xi lanh, bơm, van dầu.

Bơm dầu bôi trơn của hãng hiện có các dòng như:

+ Bơm TZ-5 phi 4, TZ-5 phi 6 là bơm tay với lưu lượng bơm là 0.8 lít và 5 cc.

+ Bơm TZ-6 có thân bằng nhôm, lưu lượng bơm là 0.6 lít và 16 cc.

+ Bơm TZ-8 có thân bằng nhôm, bơm có thể đạt lưu lượng 0.8 lít và 16 cc.

Bên cạnh loại đơn thì hãng còn có bơm dạng kép đặc biệt TZ-8B lưu lượng 0.65 lít, 8 cc. Nó có thân vỏ được làm bằng nhôm, nhẹ và giá thành phải chăng.

Tiếp theo là hãng NBL

Tuy còn khá mới mẻ ở Quy Nhơn- Bình Định nhưng lại được khách hàng nước ta đánh giá cao về chất lượng, năng suất làm việc.

+ Bơm nhớt bôi trơn mã ROP -11A với áp suất 5 bar, lưu lượng 1.5cc, với vòng tua 1000 RPM.

+ Bơm nhớt bôi trơn mã ROP-12A với áp suất 5 bar, lưu lượng 2.5cc, vòng tua 1000 RPM.

+ Bơm nhớt bôi trơn mã ROP-13A với áp suất 5 bar, lưu lượng bơm đạt 4.5cc, vòng tua 1000 RPM.

Ngoài dòng bơm tay truyền thống thì hãng còn có bơm tự động như:

+ Bơm TZ-150/2C bơm 2 lít, TZ-1503C bơm 3 lít, TZ-150/4C bơm 4 lítcông suất 60W, lưu lượng 150 cc/1 phút, áp suất max khi vận hành tối đa là 20kgf/cm2

+ Bơm 1 lít tự động mã DCR -50/1C, lưu lượng đạt 50 ml

+ Bơm 2 lít tự động DCR 50/2C có lưu lượng là 500ml.

Ở Quy Nhơn, Bình Định muốn tìm 1 nơi bán bơm dầu bôi trơn của NBL, Saintfon thì liên hệ ngay với Etech Bình Định. Đây chính là nơi mà cung cấp các thiết bị chất lượng mà chúng tôi muốn nhắc đến trong bài viết này.

Tại đây, người dùng có thể tìm kiếm bất kỳ các thiết bị, máy móc, phụ kiện cần thiết để làm nên 1 hệ thống an toàn, vững mạnh: Bơm nhông, van điện từ, bơm lá, xi lanh, động cơ, phụ kiện đường ống, đồng hồ đo áp suất, thiết bị hẹn giờ, cảm biến…của HDX, Zihyd, Joyang, Besko, Yuken…

Etech Bình Định có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực: kinh doanh, sửa chữa, lắp đặt thiết bị khí nén, thủy lực, lái thủy lực từ khi thành lập cho đến nay. Cùng với đội ngũ nhân sự hùng hậu, năng động và nhiệt tình, công ty hoàn toàn tự tin đáp ứng các yêu cầu của khách lẻ, khách đại lý hay nhà máy.

Những khách hàng ở xa, không có điều kiện mua hàng trực tiếp thì công ty hỗ trợ giao hàng tận nơi, tư vấn lắp đặt 24/7, báo giá nhanh và ưu đãi. Hiện các bơm bôi trơn của Etech được các khách hàng chuộng dùng và đánh giá cao về độ bền như: TZ-150/2C, ROP-12A, TZ-5 phi 4, TZ-5 phi 6…

Khách hàng liên hệ địa chỉ số 28/11 Trần Quốc Toản, Phường Đống Đa, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định hoặc hotline: 0918.434.694 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất nhé.

9.2.23

Cung cấp kẹp ống thủy lực tại Quy Nhơn - Bình Định

Chúng tôi chuyên cung cấp kẹp ống thủy lực tại Bình Định, cam kết đảm bảo các tiêu chí của bạn như: Bền bỉ, chất lượng, giá thành phải chăng, bảo hành theo tiêu chuẩn. Vậy chúng tôi là ai? Nếu muốn tìm hiểu thì đừng bỏ lỡ bài viết ngày hôm nay nhé.

kẹp ống thủy lực

Kẹp ống thủy lực là gì?

Chúng ta nghe nhắc nhiều đến kẹp ống thủy lực nhưng lại chưa biết nhiều đến phụ kiện này. Nó có tên gọi khác là cùm thủy lực. Trên thị trường có cùm gỗ, nhựa, nhôm, thép, cao su… Tuy có nhiều tên, nhiều loại nhưng chức năng chính của nó vẫn là kẹp chặt và giữ cố định thiết bị, đường ống dẫn lưu chất.

Kẹp ống dùng để lắp ống dẫn dầu, ống dẫn khí nén, chất lỏng hay các đường dây cáp quang… ứng dụng trong công nghiệp năng lượng, sản xuất, gia công, chế biến hay trong các ngành hàng hải.

Để có được 1 kẹp ống phù hợp thì người mua cần tìm hiểu về: chất liệu, kích thước, môi trường và vị trí lắp, hãng sản xuất, giá thành… Nếu vẫn chưa tìm được chỗ uy tín thì liên hệ ngay với chúng tôi nhé.

Chất liệu cùm ống thủy lực

Chất liệu sản xuất kẹp ống là điều mà các khách hàng quan tâm và nó khá đa dạng như: gỗ, cao su, nhựa nhiệt dẻo, nhôm, thép, các kim loại khác… Mỗi 1 mỗi trường, công việc khác nhau thì chọn kẹp ống có chất liệu tương ứng vì chất liệu cũng là 1 yếu tố tác động đến tuổi thọ của phụ kiện.

Theo như chúng tôi quan sát nhựa nhiệt dẻo, kim loại. Những kẹp ống thủy lực làm bằng nhựa nhiệt dẻo do có khả năng chống ăn mòn, oxi hóa tốt nên có thể làm việc trong môi trường hóa chất. Bên cạnh đó, nó còn chống sốc tốt, dẻo dai dễ lắp đặt. Cùng với đó, do được làm từ nhựa nhiệt dẻo nên giá thành của kẹp ống cũng rẻ hơn so với các loại thép, nhôm.

Phân loại kẹp ống thủy lực

Nếu phân chia kẹp ống theo xuất xứ thì ta có:

+ kẹp ống Trung Quốc, kẹp ống Đài Loan

+ Kẹp ống Đức, Nhật, Hàn Quốc…

Nếu phân chia theo chất liệu sản xuất thì có loại:

+ Kẹp ống thép, kẹp ống nhôm, inox

+ Kẹp ống nhựa nhiệt dẻo, kẹp ống gỗ…

Nếu xét theo cấu tạo thì có những loại như:

+ Kẹp đôi, kẹp xếp chồng

+ Kẹp đơn loại nhẹ, kẹp đơn loại nặng

+ Theo kích thước

Kẹp ống 3/16 inch, kẹp ống 4 inch… kẹp ống 24 inch

Chính vì có nhiều loại nên khi lựa chọn người mua cần cân nhắc, tính toán sao cho tiết kiệm chi phí vừa có được thiết bị đáp ứng yêu cầu công việc.

cùm ống thủy lực

Thông số kỹ thuật cùm thủy lực

Một số thông tin kỹ thuật liên quan đến cùm ống thủy lực mà bạn cần phải nắm như:

+ Tên gọi: Cùm ống thủy lực

+ Màu sắc: Đen, bạc

+ Tiêu chuẩn: DIN 3015

+ Nhiệt độ làm việc: Chịu đựng được hơn 100 độ C.

+ Đường kính ngoài: Kích thước thì từ OD 8 đến 168.3 6 inch

+ Vật liệu sản xuất đa dạng: Nhựa PP, thép cacbon polypropylene, nhựa PA, nhựa PPH, nhựa PAH…

+ Vị trí lắp: Linh hoạt trên các đường ống dẫn lưu chất lỏng, khí, thành phần mềm, thành phần cứng, đường dây cáp…

Tiêu chuẩn của DIN 3015 cho kẹp ống

Các kẹp ống chất lượng là khi nó đáp ứng đúng chuẩn DIN 3015. Tiêu chuẩn này sẽ bao gồm các tiêu chí khác nhau.

+ Độ bền đảm bảo do có ren trong ống kẹp cố định giúp ngăn đường trượt.

+ Các bộ phận làm bằng thép sẽ bảo vệ bề mặt của cáp, đường ống an toàn.

+ Chống chịu được các cú va đập, tiếng ồn, sốc và bù đắp dung sai thông qua chính sự đàn hồi dẻo dai của kẹp.

+ Chi tiết, bộ phận của cùm không bị rỉ sét do được bảo phủ 1 lớp sơn chống ăn mòn ở bên ngoài.

+ Thân kẹp được làm từ vật liệu dẻo nên thuận tiện khi lắp ráp, không cần mất nhiều sức lực như trước đây.

+ Giữa các nửa kẹp có các khoảng hở để đảm bảo kẹp chặt đường ống hơn.

Tại sao chúng tôi chỉ bán các cùm thủy lực đạt tiêu chuẩn DIN 3015 này? Bởi vì nó mới có thể cho hiệu quả làm việc tốt, tuổi thọ cao và tiết kiệm chi phí.

cùm thủy lực

Tác dụng cùm thủy lực

Đối với hệ thống đường ống thủy lực thì kẹp là một phụ kiện rất cần thiết. Tại vì sao chúng tôi có thể khẳng định được như vậy là vì kẹp làm nhiệm vụ mà những thiết bị hay phụ kiện khác không thể thay thế được.

Đầu tiên, kẹp ống thủy lực hỗ trợ cho việc lắp đặt những đường ống dẫn chất lỏng, dầu hay các chất khác một cách nhanh chóng, chính xác. Nếu như trước đây việc lắp đặt tốn thời gian và nhân lực nhiều thì nay đã giảm xuống.

Đường ống sẽ được cố định, giảm tiếng ồn khi lưu chất đang xả trong đường ống, độ rung lắc cũng giảm dần. Nhờ có các kẹp ống mà việc bố trí ống hay lắp sao cho đúng thiết kế, gọn gàng, thông minh, tiết kiệm được thuận lợi.

Kẹp ống có công dụng là kẹp chặt, giữ cố định những phụ kiện, thiết bị trên đường ống, không bị văng, rơi ra khi hệ thống làm việc. Vì thế mà an toàn được đảm bảo không chỉ cho đường ống đó mà cho máy móc làm việc.

kẹp ống thủy lực

Giá kẹp ống thủy lực

Như chúng ta đã biết thì giá của thiết bị hay phụ kiện thủy lực sẽ phụ thuộc rất nhiều vào hãng sản xuất, nguồn gốc, size, chất liệu. Giá thành của cùm sẽ dao động từ vài chục ngàn cho đến hàng triệu đồng.

Những cùm đạt chuẩn quốc tế, có xuất xứ và nguồn gốc rõ ràng sẽ có giá thành cao hơn so với những loại gia công hay trôi nổi. Nhất khi nhu cầu thị trường tăng lên, xuất hiện nhiều loại với mức giá thành chênh lệch khác nhau.

Khách hàng nên sở hữu cho mình kẹp ống chính hãng, thông số phù hợp, kích thước chuẩn xác… nhằm đảm bảo độ bền và hiệu quả khi sử dụng.

Và tất nhiên, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn và mang đến cho khách hàng ở Bình Định những kẹp ống dầu chất lượng.

Chúng tôi là công ty TNHH Kỹ Thuật Điện – Thiết Bị Kỹ Thuật Bình Định, chuyên phân phối đầy đủ các thiết bị, phụ kiện thủy lực. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực này cùng với tiêu chí, phương châm kinh doanh rõ ràng, hướng về khách hàng với các sản phẩm chất lượng, hiện Etech Bình Định đang là đối tác của các công ty, đại lý, xưởng và khách lẻ tại thị trường miền Trung. Tại kho luôn có sẵn các cùm thủy lực với kích thước đa dạng, giá thành hợp túi tiền.

Chất lượng của Etech còn đến từ đội ngũ kỹ thuật tư vấn nhiệt tình, dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tâm, giao hàng nhanh toàn quốc và thanh toán linh hoạt. Tuy chỉ là 1 phụ kiện nhỏ của hệ thống ống dẫn nhưng nếu chọn được kẹp ống tốt thì chắc chắn hệ thống đảm bảo năng suất, độ bền như mong muốn.

Khách hàng có thể đến trực tiếp tại số: 28/11 Trần Quốc Toản, Phường Đống Đa, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định hoặc gọi đến 0256 3794 405 – di động: 0918 434 694.